Nếu thường xuyên theo dõi các giải đấu thì chắc hẳn bạn đã nghe qua câu lạc bộ bóng đá Bordeaux tại Ligue 1. Đây là một câu lạc bộ lâu đời tại Pháp với hơn 140 năm thành lập và phát triển, tuy nhiên có khá ít các thông tin chi tiết về câu lạc bộ này mà bạn có thể tìm hiểu. Chính vì thể, trong bài viết hôm nay của Bóng Asia sẽ mang đến những cái nhìn rõ nét nhất về Girondins de Bordeaux.
Sau đây là một số thông tin sơ lược về câu lạc bộ Bordeaux mà Bóng Asia muốn chia sẻ.
Tên đầy đủ | Football Club des
Girondins de Bordeaux |
Biệt danh | Les Girondins (The Girondins)
Le club au scapulaire (The Club with the Chevron) Les marine et blanc (The Navy blue-and-Whites) |
Thành lập | 1 tháng 10 năm 1881; 140 năm trước |
Sân | Matmut Atlantique |
Sức chứa | 42.052 |
Chủ sở hữu | La Dynamie SAS
FC Bordeaux Holdings LTD King Street (86%) GACP (14%) |
Chủ tịch | Joseph DaGrosa |
Huấn luyện viên trưởng | Paulo Sousa |
Giải đấu | Ligue 1 |
2020-21 | Thứ 12 |
Trang web | http://www.girondins.com/en/home-page |
Thông tin về CLB Bordeaux

Câu lạc bộ Bordeaux hay còn có tên gọi đầy đủ là câu lạc bộ bóng đá des Girondins de Bordeaux, tiếng Pháp là ʒiʁɔ̃dɛ̃ də bɔʁdo và thường được người hâm mộ biết phổ biến qua cái tên là Girondins de Bordeaux hoặc đơn giản hơn là FC Bordeaux. Đây là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở chính tại Bordeaux là một thành phố cảng trên sông Garonne ở vùng Gironde Tây Nam nước Pháp.
FC Bordeaux được thành lập vào năm 1881 với tư cách là câu lạc bộ thể thao đa năng, nhưng sau đó chính thức trở thành câu lạc bộ bóng đá vào năm 1919. Cho đến hiện nay, câu lạc bộ đang được điều hành bởi chủ tịch Joseph DaGrosa và được dẫn dắt bởi huấn luyện viên trưởng Paulo Sousa. Sân nhà của Bordeaux là sân vận động Matmut Atlantique với sức chứa 42.052 khán giả theo dõi, sân nhà cũ của câu lạc bộ này là sân Chaban Delmas.
Câu lạc bộ Bordeaux từng là một thế lực hùng mạnh tại Pháp khi đã có cho mình liên tiếp các chức vô địch quốc gia vào những năm 1950, 1984, 1985, 1987 và 1999. Bordeaux cũng đã từng lọt vòng chung kết UEFA Champions League vào năm 1996 sau khi lọt qua hàng loạt cách tên sừng sỏ tại châu Âu lúc bấy giờ.
Tại Pháp, câu lạc bộ Bordeaux có hai đại kình địch lớn nhất chính là Toulouse FC với những trận Derby de la Garonne rực lửa. Còn đối thủ còn lại chính là FC Nantes với Derby de l’Atlantique.
Màu áo – Logo của câu lạc bộ Bordeaux

Trang phục thi đấu đầu tiên của câu lạc bộ Bordeaux có màu Navy chủ đạo với cổ trắng và viền trắng ở vai áo. Màu sắc này cũng được Bordeaux giữ cho đến ngày nay, sau nhiều sự thay đổi thì nhà tài trợ chính của câu lạc bộ hiện là công ty cá cược trực tuyến Betclic và đại lý xe hơi SEAT Cupra.
Biểu tượng của câu lạc bộ Bordeaux đại diện cho Thủy quân lục chiến và người da trắng, cùng với hình lá chắn và tên đội bóng.
Đội hình câu lạc bộ Bordeaux hiện tại

Mọi thông tin tổng quát nhất về đội hình thi đấu chính thức của câu lạc bộ Bordeaux được Bóng Asia cập nhật và tổng hợp bởi các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực tại thể thao trực tuyến 1xbetvn, bóng đá trực tuyến Funvip18 và casino trực tuyến Chokdeesudsud.
Số | VT | Cầu thủ |
1 | TM | Benoît Costil (đội trưởng) |
2 | HV | Stian Rode Gregersen |
3 | HV | Abdeljalil Medioub |
4 | HV | Mexer |
5 | HV | Anel Ahmedhodžić (mượn từ Malmö) |
6 | TV | Danylo Ihnatenko (mượn từ Shakhtar Donetsk) |
7 | TĐ | Jimmy Briand |
8 | TV | Jean Onana |
10 | TĐ | M’Baye Niang |
11 | TĐ | Sékou Mara |
12 | HV | Ricardo Mangas (mượn từ Boavista) |
13 | TV | Fransérgio |
14 | HV | Gideon Mensah (mượn từ Red Bull Salzburg) |
15 | HV | Marcelo |
16 | TM | Gaëtan Poussin |
17 | TV | Mehdi Zerkane |
18 | TĐ | Hwang Ui-jo |
19 | TV | Yacine Adli (đội phó, mượn từ AC Milan) |
20 | TV | Issouf Sissokho |
21 | TV | Javairô Dilrosun (mượn từ Hertha BSC) |
22 | HV | Timothée Pembélé (mượn từ Paris Saint-Germain) |
23 | TV | Josuha Guilavogui (mượn từ VfL Wolfsburg) |
24 | HV | Paul Baysse |
25 | HV | Enock Kwateng |
27 | TV | Tom Lacoux |
28 | TĐ | Rémi Oudin |
29 | TĐ | Alberth Elis (mượn từ Boavista) |
30 | TM | Davy Rouyard |
31 | TĐ | Amadou Traoré |
32 | TĐ | Dilane Bakwa |
40 | TM | Tidiane Malbec |
Cầu thủ & thủ môn: chính thức, Cho mượn, đi mượn
Số | VT | Cầu thủ |
— | TM | Paul Bernardoni (tại Nîmes) |
— | TM | Over Mandanda (tại Créteil) |
— | HV | Alexandre Lauray (tại Dunkerque) |
— | TĐ | Aaron Boupendza (tại Feirense) |
— | TĐ | Michaël Nilor (tại Avranches) |
Phong độ hiện tại của câu lạc bộ Bordeaux
Sau khi mùa giải Ligue 1 2021/2022 khép lại cũng là lúc câu lạc bộ Bordeaux nói lời chia tay với giải đấu cao nhất nước Pháp, sau khi xếp ở vị trí cuối bảng xếp hạng. Trải qua 38 vòng đấu, câu lạc bộ Bordeaux chỉ giành được 31 điểm với 6 chiến thắng, 13 hòa và điểm thua đến 19 trận.
Đây được coi là một mùa giải không thành công và thiếu may mắn của Les Girondins khi thể hiện một phong độ vô cùng tệ hại.
Tin chuyển nhượng mới nhất từ câu lạc bộ Bordeaux
Các tin tức chuyển nhượng mới nhất của câu lạc bộ Bordeaux sẽ được Bóng Asia cập nhật nhanh chóng đến cho các bạn.
Thành tích xuất sắc của câu lạc bộ Bordeaux

Kể từ khi thành lập cho đến nay, câu lạc bộ Bordeaux đạt được không ít các thành tích thi đấu nổi bật. Hơn 6 chức vô địch Ligue 1, 4 danh hiệu tại Coupe de France và 3 danh hiệu Coupe de la Ligue và một số danh hiệu đáng kể khác như là:
Danh hiệu trong nước
Ligue 1
- Vô địch (6): 1949–50, 1983–84, 1984–85, 1986–87, 1998–99, 2008–09
Ligue 2
- Vô địch (4): 1937, 1944, 1953 (Reserve teams) and 1992 (Professional team)
Coupe de France
- Vô địch (4): 1940–41, 1985–86, 1986–87, 2012–13
Coupe de la Ligue
- Vô địch (3): 2001–02, 2006–07, 2008–09
Trophée des Champions
- Vô địch (3): 1986, 2008, 2009
Coupe Gambardella
- Vô địch (2): 1976, 2013
Danh hiệu quốc tế
UEFA Intertoto Cup
- Vô địch (1): 1995
Phía trên là tất cả các thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về câu lạc bộ Bordeaux, hy vọng các bạn đã có cho mình nhiều kiến thức hữu ích về câu lạc bộ này.
Theo dõi Bóng Asia bảo mật để cập nhật tin tức bóng đá Ligue 1 mới nhất một cách an toàn và nhanh chóng nhất nhé.