Đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria là ai? Thành tích của họ trên sân cỏ là gì? Đây chắc là những thắc mắc của những người yêu thích bóng đá. Bóng Asia sẽ tổng hợp những thông tin liên quan, giúp bạn hiểu rõ hơn về đội bóng.
Bóng Asia sẽ tổng hợp những thông tin liên quan đến đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria. Để bạn biết thêm những thông tin về đội bóng.
Biệt danh | Лъвовете (Lvovete, Sư tử) |
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Bulgaria |
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) |
Huấn luyện viên trưởng | Ivaylo Petev |
Đội trưởng | Svetoslav Dyakov |
Thi đấu nhiều nhất | Stiliyan Petrov (105) |
Ghi bàn nhiều nhất | Dimitar Berbatov (48) |
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Vasil Levski |
Mã FIFA | BUL |
Giới thiệu về đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria là đội bóng đại diện cho Bulgaria thi đấu tại các giải bóng quốc tế. Thuộc sự quản lý của Liên đoàn bóng đá Bulgaria, trực thuộc UEFA, dưới quyền quản lý của FIFA. Tên gọi của đội bóng trong tiếng Bulgaria là Български национален отбор по футбол.
Đội bóng được biết đến với biệt danh là Лъвовете (Lvovete, Sư tử). Được sự huấn luyện của huấn luyện viên trưởng Ivaylo Petev. Sân vận động Quốc gia Vasil Levski chính là sân nhà của đội tuyển.
Thành tích tốt nhất mà đội bóng đã đạt được là vào mùa giải World Cup 1994, khi bước chân vào bán kết. Và Thế vận hội mùa hè 1968 đội bóng đã mang về huy chương bạc danh giá.
Thành tích của đội tuyển Bulgaria tại World Cup
Dù đã cố gắng luyện tập và thi đấu hết mình trên sân cỏ, nhưng số lần tham dự World Cup của đội bóng khá là ít với 7 lần trên 20 mùa giải được tổ chức. Thành tích cao nhất là bước vào hạng 4 vào mùa giải năm 1994.
Trên sân cỏ này đội bóng đã thi đấu 26 trận đấu với 3 trận thắng, 8 trận hòa và 15 trận thua. Đã mang về cho đội bóng 1 hạng tư, 1 lần bước vào vòng 2, và 5 lần có mặt tại vòng 1.
Trận đấu đáng nhớ nhất trong giải đấu này của đội tuyển là khi đánh bại đương kim vô địch là đội tuyển Pháp với tỷ số 2-1 vào mùa giải 1994. Đây cũng chính là thành tích cao nhất của đội bóng “Sư từ” đạt được
Thành tích của đội tuyển Bulgaria tại Euro Cup

Trên sân cỏ châu lục này Bulgaria chỉ góp mặt vào 2 mùa giải 1996 và 2004. Các cầu thủ dù đã thi đấu hết mình, nhưng họ chỉ dừng chân tại vòng bảng.
Mùa giải 1996, đội tuyển được đánh giá là mạnh hơn cả năm 1994 nhưng do thiếu một chút may mắn họ đã dừng chân lại. Tại mùa Euro 2004 đội bóng gây thất vọng khi thua liên tiếp 3 trận và lại ra về tự vòng bảng.
UEFA Nations League
Đội bóng “Sư tử” đã tham gia thi đấu 2 mùa giải 2018-2019 và 2020-2021. Thành tích cao nhất của họ tại giải đấu này là về địch với thứ hạng thứ 29.
Mùa giải 2018-2019 đội tuyển được xếp vào bảng C3. Sau 6 trận thi đấu đã giúp đội tuyển giành vị trí nhì bảng C3 và xếp hạng 29 toàn mùa giải. Đây cũng là cơ hội giúp đội bóng có thể tham gia vào bảng B tại mùa giải sau.
Mùa giải 2020-2021 đội bóng tham gia giải đấu với bảng B4. Kết quả khiến mọi người thất vọng khi đội bóng thua liên tục 6 trận và xếp cuối bảng. Và chính là nguyên nhân đội tuyển lại bị rớt xuống bảng dưới trong mùa giải sau.
Cầu thủ của đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria

Các cầu thủ của đội tuyển “Sư tử” được đào tạo một các bài bản, cũng như là tích lũy qua các trận đấu. Là những cầu thủ triển vọng, được nhiều người kỳ vọng có thành tích trong tương lai.
Đội hình hiện tại
Những nhận định về tổng quan đội hình của đội tuyển Bỉ được Bongasia tổng hợp từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực bóng đá, thể thao như nhà cái bóng đá 19999y , nhà cái thể thao Wabi88 và casino trực tuyến 1popop.com cùng nhiều tỷ lệ kèo đấu vô cùng hấp dẫn.
Dưới đây là đội hình hiện tại các cầu thủ của đội tuyển Bulgaria, được thống kê từ vòng loại World Cup 2022 trong trận đấu với Thụy Sĩ (tháng 11/2021):
Số | Vị trí | Cầu thủ | Sinh ngày (Tuổi) | Câu lạc bộ |
13 | TM | Nikolay Mihaylov | 28 tháng 6, 1988 (33 tuổi) | Levski Sofia |
23 | TM | Ivan Karadzhov | 12 tháng 7, 1989 (32 tuổi) | Arda Kardzhali |
1 | TM | Svetoslav Vutsov | 9 tháng 7, 2002 (19 tuổi) | Slavia Sofia |
5 | HV | Kristian Dimitrov | 27 tháng 2, 1997 (25 tuổi) | Hajduk Split |
3 | HV | Andrea Hristov | 1 tháng 3, 1999 (23 tuổi) | Slavia Sofia |
2 | HV | Ivan Turitsov | 18 tháng 7, 1999 (22 tuổi) | CSKA Sofia |
19 | HV | Dimitar Velkovski | 22 tháng 1, 1995 (27 tuổi) | Cercle Brugge |
4 | HV | Alex Petkov | 25 tháng 7, 1999 (22 tuổi) | Arda Kardzhali |
8 | TV | Todor Nedelev | 7 tháng 2, 1993 (29 tuổi) | Botev Plovdiv |
7 | TV | Georgi Kostadinov | 7 tháng 9, 1990 (31 tuổi) | Arsenal Tula |
18 | TV | Ivaylo Chochev | 18 tháng 2, 1993 (29 tuổi) | CSKA 1948 |
6 | TV | Dominik Yankov | 28 tháng 7, 2000 (21 tuổi) | Ludogorets Razgrad |
21 | TV | Momchil Tsvetanov | 3 tháng 12, 1990 (31 tuổi) | Gangwon FC |
10 | TV | Radoslav Kirilov | 29 tháng 6, 1992 (29 tuổi) | Slavia Sofia |
22 | TV | Ilian Iliev | 20 tháng 8, 1999 (22 tuổi) | Apollon Limassol |
14 | TV | Borislav Tsonev | 29 tháng 4, 1995 (26 tuổi) | Levski Sofia |
16 | TV | Radoslav Tsonev | 29 tháng 4, 1995 (26 tuổi) | Levski Sofia |
11 | TĐ | Kiril Despodov (đội trưởng) | 11 tháng 11, 1996 (25 tuổi) | Ludogorets Razgrad |
20 | TĐ | Dimitar Iliev (đội phó) | 25 tháng 9, 1988 (33 tuổi) | Lokomotiv Plovdiv |
9 | TĐ | Atanas Iliev | 9 tháng 10, 1994 (27 tuổi) | Ascoli |
17 | TĐ | Georgi Minchev | 20 tháng 4, 1995 (26 tuổi) | Lokomotiv Plovdiv |
15 | TĐ | Stanislav Ivanov | 16 tháng 4, 1999 (22 tuổi) | Chicago Fire |
Đội hình dự bị
Danh sách các cầu thủ trong đội hình dự bị, được triệu tập trong vòng 12 tháng:
Vị trí | Cầu thủ | Sinh ngày (Tuổi) | Câu lạc bộ |
TM | Martin Lukov | 5 tháng 7, 1993 (28 tuổi) | Al-Tai |
TM | Georgi Georgiev | 12 tháng 10, 1988 (33 tuổi) | Cherno More Varna |
TM | Daniel Naumov | 29 tháng 3, 1998 (23 tuổi) | CSKA 1948 |
TM | Plamen Iliev | 30 tháng 11, 1991 (30 tuổi) | Dinamo București |
TM | Hristiyan Vasilev | 5 tháng 12, 1997 (24 tuổi) | Tsarsko Selo |
HV | Vasil Bozhikov | 2 tháng 6, 1988 (33 tuổi) | Slovan Bratislava |
HV | Petko Hristov | 1 tháng 3, 1999 (23 tuổi) | Spezia |
HV | Valentin Antov | 9 tháng 11, 2000 (21 tuổi) | Monza |
HV | Anton Nedyalkov | 30 tháng 4, 1993 (28 tuổi) | Ludogorets Razgrad |
HV | Daniel Dimov | 21 tháng 1, 1989 (33 tuổi) | Cherno More Varna |
HV | Petar Zanev | 18 tháng 10, 1985 (36 tuổi) | Pirin Blagoevgrad |
HV | Strahil Popov | 31 tháng 8, 1990 (31 tuổi) | Hatayspor |
HV | Cicinho | 26 tháng 12, 1988 (33 tuổi) | Ludogorets Razgrad |
HV | Georgi Angelov | 12 tháng 11, 1990 (31 tuổi) | CSKA 1948 |
HV | Aleksandar Vasilev | 27 tháng 4, 1995 (26 tuổi) | Beroe Stara Zagora |
HV | Radoslav Terziev | 6 tháng 8, 1994 (27 tuổi) | Hebar |
HV | Viktor Popov | 5 tháng 3, 2000 (22 tuổi) | Cherno More Varna |
TV | Edisson Jordanov | 8 tháng 6, 1993 (28 tuổi) | Westerlo |
TV | Kristiyan Malinov | 30 tháng 3, 1994 (27 tuổi) | OH Leuven |
TV | Birsent Karagaren | 6 tháng 12, 1992 (29 tuổi) | Lokomotiv Plovdiv |
TV | Petar Vitanov | 10 tháng 3, 1995 (27 tuổi) | Lokomotiv Plovdiv |
TV | Yanis Karabelyov | 23 tháng 1, 1996 (26 tuổi) | Kisvárda |
TV | Antonio Vutov | 6 tháng 6, 1996 (25 tuổi) | Mezőkövesd |
TV | Lachezar Kotev | 5 tháng 1, 1998 (24 tuổi) | Arda Kardzhali |
TV | Dimitar Kostadinov | 14 tháng 8, 1999 (22 tuổi) | Levski Sofia |
TV | Martin Raynov | 25 tháng 4, 1992 (29 tuổi) | Argeș |
TV | Galin Ivanov | 15 tháng 4, 1988 (33 tuổi) | CSKA 1948 |
TV | Aleksandar Tsvetkov | 31 tháng 8, 1990 (31 tuổi) | Beroe Stara Zagora |
TV | Svetoslav Kovachev | 14 tháng 3, 1998 (24 tuổi) | Arda Kardzhali |
TV | Denislav Aleksandrov | 17 tháng 7, 1997 (24 tuổi) | CSKA 1948 |
TV | Serkan Yusein | 31 tháng 3, 1996 (25 tuổi) | Beroe Stara Zagora |
TĐ | Georgi Yomov | 6 tháng 7, 1997 (24 tuổi) | CSKA Sofia |
TĐ | Spas Delev | 22 tháng 9, 1989 (32 tuổi) | Arda Kardzhali |
TĐ | Kaloyan Krastev | 24 tháng 1, 1999 (23 tuổi) | CSKA Sofia |
TĐ | Bozhidar Kraev | 23 tháng 6, 1997 (24 tuổi) | Midtjylland |
TĐ | Andrey Galabinov | 27 tháng 11, 1988 (33 tuổi) | Reggina |
TĐ | Zdravko Dimitrov | 24 tháng 8, 1998 (23 tuổi) | Levski Sofia |
Danh sách các huấn luyện viên của đội tuyển Bulgaria

Dưới đây là danh sách các huấn luyện viên trưởng của Bulgaria qua các thời kỳ:
- Vasil Spasov (1970–1972)
- Hristo Mladenov (1972–197 4)
- Stoyan Ormandzhiev (1974–1977)
- Cvetan Ilchev (1978–1980)
- Atanas Purzhelov (1980–1982)
- Ivan Vutsov (1982–1986)
- Hristo Mladenov (1986–1987)
- Boris Angelov (1988–1989)
- Ivan Vutsov (1989–1991)
- Dimitar Penev (1991–1996)
- Hristo Bonev (1996–1998)
- Dimitar Dimitrov (1998–1999)
- Stoycho Mladenov (2000–2001)
- Plamen Markov (2002–2004)
- Hristo Stoichkov (2004–2007)
- Stanimir Stoilov (2007)
- Dimitar Penev (2007)
- Plamen Markov (2007 -2008)
- Stanimir Stoilov (2009–2010)
- Lothar Matthäus (2010–2011)
- Michail Madanski (2011)
- Luboslav Penev (2011–2014)
- Ivaylo Petev (2015–2016)
- Petar Hubchev (2016–2019)
- Krasimir Balakov (2019)
- Georgi Dermendzhiev (2019–Hiện nay)
Trên đây là những tổng hợp thông tin về đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria từ Bóng Asia. Hy vọng sẽ cung cấp những thông tin hữu ích đến bạn.
Hãy liên hệ cho Bongasia (https://bongasia.org/lien-he/) để biết thêm tin tức các đội tuyển quốc gia khác và những trận đấu thuộc các giải đấu hàng đầu trên thế giới bạn nhé.