Nếu thường xuyên theo dõi các giải đấu của Đức, chắc chắn cái tên VfB Stuttgart sẽ không còn xa lạ với người hâm mộ. VfB Stuttgart FC là một cái tên đáng gờm với các đối thủ đứng chung bảng thi đấu. Vậy VfB Stuttgart được thành lập từ năm nào? Lịch sử hình thành của VfB Stuttgart FC? Có những thành tích lớn nào? Đội hình của VfB Stuttgart có những cầu thủ nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây cùng với Bóng Asia để giải đáp những thắc mắc trên nhé.
Dưới đây là những thông tin đầy đủ về câu lạc bộ VfB Stuttgart đã được Bóng Asia cập nhật thường xuyên.
Tên đầy đủ | Verein für Bewegungsspiele Stuttgart 1893 e.V. |
Biệt hiệu | Die Roten (The Reds) |
Thành lập | 9 tháng 9 năm 1893; 128 năm trước |
Sân nhà | Mercedes-Benz Arena |
Sức chứa | 60.499 |
Chủ tịch | Wolfgang Dietrich |
Huân luyện viên trưởng | Michael Reschke |
Liên đoàn | Bundesliga |
2021–22 | Bundesliga, thứ 16 trên 18 |
Trang chủ | https://www.vfb.de/ |
Thông tin cơ bản về câu lạc bộ VfB Stuttgart

Câu lạc bộ VfB Stuttgart là một câu lạc bộ thể thao của Đức, tọa lạc tại Stuttgart, Baden-Württemberg. Đang thi đấu tại giải vô địch quốc gia Đức Bundesliga. Được thành lập vào ngày 2 tháng 4 năm 1912 bởi 2 bên tiền nhiệm Stuttgarter FV và Kronen-Club Cannstatt sau một cuộc đàm phán.
Dưới sự chỉ dẫn của huấn luyện viên Michael Reschke, câu lạc bộ Stuttgart đã từng vượt qua các đối thủ lớn như Bayern Munich, Paris Saint – Germain để giành tới 5 lần chức vô địch và UEFA Intertoto Cup 3 lần nên sẽ không khó đoán khi VfB Stuttgart đang là một câu lạc bộ thành công nhất tại Đức.
Sân nhà của câu lạc bộ là Mercedes – Benz Arena. Là một câu lạc bộ lớn nhất ở Baden-Württemberg và lớn thứ 5 tại Đức khi sở hữu tới 64.000 thành viên. Ngoài bóng đá, câu lạc bộ VfB Stuttgart còn có nhiều bộ môn thể thao khác như khúc côn cầu, điền kinh, bóng ném.
Biểu tượng và màu áo thi đấu của VfB Stuttgart

Câu lạc bộ VfB Stuttgart có màu áo thi đấu tại sân nhà khá nổi bật khi mang tông màu trắng, hoạ tiết sọc đỏ giữa ngực và ở viền áo rất đơn giản, không rối mắt. Điều này cũng thể hiện ở màu áo thi đấu ở sân khách khi mang tông màu đỏ sọc trắng. Sự đơn giản này cũng được lặp lại ở vớ thi đấu khi cũng chỉ có hai màu đỏ trắng đơn sắc.
Màu áo thi đấu thứ ba và vớ của VfB Stuttgart thì có sự khác biệt khi mang tông màu đen và hoạ tiết sọc vàng.
Đội hình ra sân của câu lạc bộ VfB Stuttgart

Dưới đây là danh sách mới nhất về đội hình thi đấu của câu lạc bộ VfB Stuttgart được cập nhật bởi Bóng Asia và các nhà cái uy tín Cá cược thể thao Viba88, Cá cược trực tuyến Bong580 và Casino trực tuyến 7msports.
Số áo | Vị trí | Cầu thủ |
1 | TM | Ron-Robert Zieler |
2 | HM | Emiliano Insúa |
3 | HV | Dennis Aogo |
4 | HV | Dennis Marc-Oliver Kempf |
5 | HV | Timo Baumgartl |
6 | TV | Santiago Ascacíbar |
7 | HV | Pablo Maffeo |
8 | TV | Gonzalo Castro |
10 | TV | Daniel Didavi |
11 | TĐ | Anastasios Donis |
13 | TM | Jens Grahl |
17 | TV | Erik Thommy |
19 | TV | Chadrac Akolo |
20 | TV | Christian Gentner (captain) |
21 | HV | Benjamin Pavard |
22 | TĐ | Nicolás González |
24 | HV | Borna Sosa |
26 | TM | Alexander Meyer |
27 | TĐ | Mario Gómez |
28 | HV | Holger Badstuber |
29 | TV | David Kopacz |
31 | TV | Berkay Özcan |
32 | HV | Andreas Beck |
36 | TV | Hans Nunoo Sarpei |
Cầu thủ đang cho mượn
Số áo | Vị trí | Cầu thủ |
23 | TV | Orel Mangala (Ở Hamburger SV tới ngày 30 tháng 6 năm 2019) |
35 | HV | Marcin Kamiński (Ở Fortuna Düsseldorf tới ngày 30 tháng 6 năm 2019) |
… | TV | Marcin Kamiński (Ở Fortuna Düsseldorf tới ngày 30 tháng 6 năm 2019) |
… | HV | Ailton (ở S.C. Braga tới ngày 30 tháng 6 năm 2019) |
… | HV | Anto Grgić (ở FC Sion tới ngày 30 tháng 6 năm 2019) |
… | HV | Roberto Massimo (ở Arminia Bielefeld tới ngày 30 tháng 6 năm 2020) |
Phong độ thi đấu hiện tại của câu lạc bộ VfB Stuttgart
Với kết quả thi đấu gần đây nhất ở Bundesliga mùa giải 2021 – 22 cho thấy phong độ của câu lạc bộ VfB Stuttgart khá xuống khi đứng hạng 16 với 33 điểm, tỉ lệ thua lên tới 15 trên 34 trận. Những con số ở trên khá là thấp khi so sánh với mùa giải 1976 – 77, VfB Stuttgart giành được chức vô địch với 57 điểm với 24 trận thắng.
Nhưng ở năm 2020 – 21, câu lạc bộ VfB Stuttgart đã đạt được vị trí Á quân của giải 2. Bundesliga với MVP của giải đấu là Nicolás González với 15 trái lọt lưới đối phương.
Tin tức chuyển nhượng mới nhất của VfB Stuttgart FC
Ở thị trường chuyển nhượng, câu lạc bộ VfB Stuttgart không có biến động gì nhiều khi chỉ thu nhập thêm một cầu thủ trẻ mới
- Jan Kliment tới từ Cộng Hoà Séc sẽ là cái tên tiếp theo sẽ gia nhập vào tập thể của VfB Stuttgart FC.
Thành tích thi đấu của VfB Stuttgart FC

Một số thành tích thi đấu và danh hiệu nổi bật của câu lạc bộ VfB Stuttgart FC có thể kể đến như là:
Danh hiệu quốc nội
Bundesliga
- Vô địch: 1950 , 1952 , 1983–84 , 1991–92 , 2006–07
Bundesliga 2
- Vô địch: 1976–77 , 2016–17
DFB-Pokal
- Vô địch: 1953–54 , 1957–58 , 1996–97
Siêu cúp Đức
- Vô địch: 1992
Thành tích Quốc tế
Cúp UEFA
- Á quân: 1988–89
Cúp vô địch UEFA Cup
- Á quân: 1997–98
Cúp UEFA Intertoto
- Vô địch: 2000 , 2002 (kỷ lục)
Thành tích khu vực
Oberliga Süd
- Vô địch: 1945–46 , 1951–52 , 1953–54
Bundesliga Süd thứ 2
- Vô địch: 1977
Bezirksliga Württemberg-Baden
- Vô địch: 1926–27, 1929–30
Gauliga Württemberg
- Vô địch: 1934–35, 1936–37, 1937–38, 1942–43
Hãy theo dõi Bóng Asia điều khoản để có thêm những thông tin mới nhất về những câu lạc bộ hàng đầu nước Đức và các giải đấu hấp dẫn khác.